Teneligliptin
![]() | |
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Tenelia |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS |
|
PubChem CID |
|
ChemSpider |
|
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C22H30N6OS |
Khối lượng phân tử | 426.58 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) |
|
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
|
Teneligliptin (INN; tên thương mại Tenelia) là một loại dược phẩm để điều trị đái tháo đường týp 2. Nó thuộc nhóm thuốc chống tiểu đường được gọi là chất ức chế dipeptidyl peptidase-4 hoặc "gliptin".[1]
Sáng tạo
Nó được tạo ra bởi Mitsubishi Tanabe Pharma và ra mắt vào tháng 9 năm 2012 bởi cả Mitsubishi Tanabe Pharma và Daiichi Sankyo tại Nhật Bản.[2]
Cấp phép và sử dụng
Nhật Bản/Hàn Quốc/Ấn Độ/Argentina
Nó được phê duyệt để sử dụng tại Nhật Bản, Argentina, Hàn Quốc và Ấn Độ.[3]
Dược lý
Teneligliptin có cấu trúc miền khóa hình chữ J hoặc neo duy nhất do nó có tác dụng ức chế enzyme DPP 4 mạnh mẽ.
Teneligliptin kiểm soát đáng kể các thông số đường huyết với sự an toàn. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.[4]
Tham khảo
- ^ Kishimoto, M (2013). “Teneligliptin: A DPP-4 inhibitor for the treatment of type 2 diabetes”. Diabetes, Metabolic Syndrome and Obesity: Targets and Therapy. 6: 187–95. doi:10.2147/DMSO.S35682. PMC 3650886. PMID 23671395.
- ^ “TENELIA® 20mg tablets, a Treatment for Type 2 Diabetes Mellitus Approval of Partial Change in Indication to Lift Restrictions in Combination Therapy - Media & Investors - Daiichi Sankyo”.
- ^ Joanne Bronson; Amelia Black; T. G. Murali Dhar; Bruce A. Ellsworth; J. Robert Merritt (2013). Teneligliptin (Antidiabetic), Chapter: To Market, To Market - 2012. Annual Reports in Medicinal Chemistry. 48. tr. 523–524. doi:10.1016/b978-0-12-417150-3.00028-4. ISBN 9780124171503.
- ^ Nabeno, Mika; Akahoshi, Fumihiko; Kishida, Hiroyuki; Miyaguchi, Ikuko; Tanaka, Yoshihito; Ishii, Shinichi; Kadowaki, Takashi (2013). “A comparative study of the binding modes of recently launched dipeptidyl peptidase IV inhibitors in the active site”. Biochemical and Biophysical Research Communications. 434 (2): 191–196. doi:10.1016/j.bbrc.2013.03.010.